Giải mã ” Thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô Hyundai “

I/Chức năng của lốp xe là gì ?

1/ Chịu tải trọng của xe

2/Truyền chuyển động và lực phanh xuống mặt đường

3/Hấp thụ chấn động của xe xuống mặt đường

4/Thay đổi và duy trì hướng lái

II/ Cách đọc thông số trên lốp xe

Hiểu rõ các thông số của lốp xe sẽ giúp bạn có những kiến thức căn bản về lốp xe cũng như cách lựa chọn lốp xe phù hợp

Khi đi thay lốp xe mới, người dùng thường chỉ quan tâm đến kích cỡ lốp xe, hãng sản xuất, giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật in trên lốp xe có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Vì thế đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị “đá chém”… Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành và gây thiệt hại về vật chất không nhỏ… Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe mà người dùng cần chú ý hơn khi chọn mua lốp.

Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như: Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm)

1/ Như các bạn thấy : , Tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu

Kumho chuyên cung cấp lốp cho Hyundai ?

Điều này đúng nhưng chưa đủ. Kumho còn cung cấp lốp theo xe cho rất nhiều các thương hiệu khác như Kia, Volkswagen, Fiat, Ram, Seat, Renault, Dacia, Mitsubishi Motors, Skoda, Suzuki, Daimler, Chevrolet, GM, Ssangyong Motor…

Tuy nhiên, tại thị trường Việt Nam, lốp Kumho do TST (Công ty Cổ phần Kỹ thuật Dịch vụ Thành Công) chính thức phân phối nhập khẩu được định hướng bán cho các đại lý Hyundai, bán lẻ và nhà máy lắp ráp ô tô Hyundai tại Ninh Bình. Do vậy, chúng ta thấy lốp Kumho ở các dòng xe Hyundai là nhiều nhất, từ Grand i10, i30, Santafe, Tucson, Sonata… cho đến dòng xe tải H100, hay dòng xe hạng sang Equus.

Việc “test” lốp được tổ chức hết sức công phu

Để tuyển chọn nhà sản xuất lốp cho mỗi mẫu xe, các nhà sản xuất ô tô sẽ đề xuất yêu cầu về thiết kế và kỹ thuật mong muốn. Do vậy, các nhà sản xuất lốp phải tiến hành thử nghiệm, kiểm tra nội bộ kỹ lưỡng rồi cung cấp cho hãng ô tô để chạy thử. Bài test được tiến hành đánh giá gắt gao trước khi đưa ra thị trường. Lốp Kumho đã chứng minh hiệu suất vượt trội và độ bền đáng kinh ngạc qua bài test chất lượng lốp “khủng” nhất từ trước đến nay, trải rộng trên một diện tích rộng tới 4.246.847 feet (khoảng 400.000m2).

2/ Giờ chúng ta sẽ đi chi tiết hơn nhé

Các Thông số :

225 – Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).

45 – Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

17 – Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 17 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 17 inch.

94W – Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe

*Số 94 – Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe

*W – Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái W, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là trên 240 km/h.

3/ Hạn sử dụng của lốp xe

Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ như trên lốp xe này, 4 chữ số cuối dãy là 4216, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 42 của năm 2016. Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất hết những tính năng vốn có. Nhà sản xuất đã lường trước điều này và khuyên rằng kể cả những chiếc lốp mới không dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời.

4/ Các thông số khác của lốp xe

Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.

Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.

Trên 100 – Tốt hơn
100 – Mức chuẩn
Dưới 100 – Kém hơn

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.

AA là hạng cao nhất
A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.

A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.

Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

 

Tags: